Hai mẫu xe Hyundai i10 và Vinfast Fadil là hai đối thủ lớn trong phân khúc xe hạng A. Chênh nhau chưa đến 15 triệu đồng sẽ khiến nhiều khách hàng phân vân nên lựa chọn giữa 2 mẫu xe này. Dưới đây là bài so sánh xe Hyundai i10 và Vinfast Fadil sẽ giúp nhiều anh em cân nhắc đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Có nên đổi mới chọn Vinfast Fadil hay chọn theo số đông Hyundai i10? Vinfast Fadil liệu có như quảng cáo?
So sánh xe VinFast Fadil và Hyundai i10 về mức giá bán
Dưới đây là bảng so sánh giá xe lăn bánh Hyundai i10 1.2 AT và Vinfast Fadil 1.4L AT
Phiên bản | Hyundai Grand i10 1.2 AT | VinFast Fadil 1.4L AT |
Giá niêm yết | 408,000,000 VND | 394,900,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 48,960,000 VND | 47,388,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 20,000,000 VND | 20,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 479,297,000 VND | 464,625,000 VND |
Tham khảo: giá xe Vinfast Fadil lăn bánh ưu đãi đến 70 triệu đồng.
Đánh giá xe Vinfast Fadil và Hyundai Grand i10 về mặt thiết kế
Kích thước tổng thể
Về tổng thể thiết kế, mẫu xe ô tô Vinfast Fadil vượt trội hơn về mặt kích thước tổng thể về chiều dài, rộng và cao. Cụ thể, mẫu xe Fadil dài hơn 89 mm, rộng hơn 28 mm và cao hơn 10 mm nếu so với Hyundai i10.
Tuy nhiên, về chiều dài cơ sở của Hyundai i10 lại tỏ ra vượt trội hơn khi xe có chiều dài cơ sở đạt 2.425 mm so với 2.385 mm của Vinfast Fadil (nhỉnh hơn 40 mm). Mẫu xe ô tô Hyundai i10 còn ăn điểm trong mắt người dùng khi xe có khoảng sáng gầm nhỉnh hơn 2 mm so với đối thủ Fadil.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 1.2 AT | Vinfast Fadil 1.4L AT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.995 x 1.660 x 1.505 | 3.676 x 1.632 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.425 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 152 | 150 |
Xem Thêm: Các Chương Trình Khuyến Mãi Của VinFast Mới Nhất T6/2020
Về thiết kế ngoại thất
Mẫu xe Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và bản cao cấp đều sở hữu phong cách thiết kế hoàn toàn giống hệt nhau. Nếu so với dòng xe Hyundai i10 thì Fadil có thiết kế trẻ trung năng động hơn hẳn.
Đặc điểm nhận diện của những dòng xe Vinfast đặc trưng với logo hình chữ “V” ở phần đầu xe đi kèm với hệ thống đèn LED định vị ban ngày tăng tính nhận diện thương hiệu cho mẫu xe này. Riêng đối với Hyundai i10 vẫn giữ nét thiết kế cổ điển truyền thống với những đường nét có phần mềm mại và đơn giản hơn.
Kích thước mâm xe
Trang bị bô lazang được trang bị trên dòng xe Vinfast Fadil có kích thước 15 inch lớn hơn so với 14 inch trang bị trên dòng xe Hyundai i10. Thiết kế bộ mâm của Vinfast Fadil và Hyundai i10 cũng khá tương đồng nhau. Đi kèm với lốp 185/55R15 (trên Fadil) và lốp 165/65R14 trên mẫu xe Hyundai i10.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 1.2 AT | Vinfast Fadil 1.4L AT |
Mâm xe | 14 inch | 15 inch |
Lốp xe | 165/65R14 | 185/55R15 |
Mua xe Vinfast giá rẻ, tràn ngập ưu đãi. Liên hệ ngay: 0983475687
So sánh về nội thất xe Vinfast Fadil và Hyundai Grand i10
Thiết kế nội thất của hai mẫu xe Fadil và Hyundai i10 cũng có nhiều điểm tương tự nhau. Tuy nhiên, về mặt thẩm mỹ Hyundai i10 đi theo kiểu thiết kế truyền thống với tính thực dụng cao. Với mẫu xe Fadil lại theo phong cách hiện đại và trẻ trung hóa hơn.
Ghế lái
Trang bị ghế trên cả 2 dòng xe Fadil và i10 đều là ghế da. Riêng ghế lái trên Vinfast Fadil có thể chỉnh cơ đến 6 hướng thay vì 4 hướng như trên ghế lái Hyundai Grand i10. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của hai mẫu xe này đều có tỉ lệ gập 60:40.
Hệ thống điều hòa
Trang bị điều hòa trên mẫu xe ô tô Vinfast có phần nhỉnh hơn khi được trang bị hệ thống điều hòa tự động đi kèm với cảm biến độ ẩm thay vì điều hòa cơ chỉnh tay như trên xe Hyundai i10.
Hệ thống thông tin giải trí
Trang bị hệ thống thông tin giải trí trên dòng xe của Vinfast gồm có màn hình cảm ứng 7 inch, 2 cổng USB kết nối, bluetooth.
Trên mẫu xe Hyundai i10 được trang bị đầu đĩa DVD, màn hình cảm ứng,… cũng khá tương tự trên Fadil. Tuy nhiên, mẫu xe Việt Vinfast Fadil lại ăn điểm hơn khi xe được trang bị hệ thống âm thanh gồm 6 loa thay vì 4 loa như trên Hyundai i10.
Nút khởi động Start/Stop
Một điểm được lòng người dùng hơn về mẫu xe Hyundai i10 khi được trang bị nút khởi động Start/Stop. Một chi tiết khá là ăn tiền trong mắt người Việt. Rất tiếc là Vinfast Fadil vẫn chưa được trang bị tính năng này.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 1.2 AT | Vinfast Fadil 1.4L AT |
Ghế | Bọc da pha nỉ | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Tỉ lệ gập 60:40 | Tỉ lệ gập 60:40 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh | 3 chấu, bọc da, chỉnh cơ 2 hướng, điều khiển âm thanh |
Hệ thống điều hòa | Điều hòa cơ, chỉnh tay | Điều hòa tự động, cảm biến độ ẩm |
Hệ thống thông tin giải trí | Đầu đĩa DVD, màn hình cảm ứng, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio,… | Màn hình 7 inch, 2 cổng USB, Bluetooth |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Nút bấm khởi động Start/Stop | Có | Không |
Xem thêm : bảng giá các dòng xe Vinfast cập nhật mới nhất 2020 cùng nhiều ưu đãi khủng.
So sánh về khả năng vận hành Vinfast Fadil và Hyundai i10
Xét về thông số kỹ thuật, mẫu xe Việt Nam Vinfast Fadil lại tỏ ra mạnh mẽ hơn so với đối thủ đến từ Hàn Quốc. Công suất và momen xoắn của Vinfast Fadil đều nhỉnh hơn so với Hyundai i10. Động cơ được trang bị trên Vinfast Fadil là động cơ 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 v/p; momen xoắn cực đại 128 Nm tại dải vòng tua 4.400 v/p.
Trong khi đó, Hyundai i10 sử dụng động cơ KAPPA 1.2 MPI, cho công suất cực đại 87 mã lực tại dải vòng tua 5.500 v/p; momen xoắn 120 Nm tại 3.500 v/p.
Cả hai xe Vinfast Fadil và Hyundai i10 đều sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước và hệ thống lái trợ lực điện. Mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai i10 theo nhà sản xuất công bố từ 6,3-6,5 L/100km; Vinfast Fadil có mức tiêu hao từ 5.11-7.11 L/100km.
So sánh trang bị an toàn trên Hyundai i10 và Vinfast Fadil
VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị rất nhiều tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển, cảnh báo chống trộm.
VinFast Fadil còn trang bị thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc cố định ghế trẻ em, 6 túi khí, chìa khóa mã hóa.
Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT trang bị hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, khóa cửa trung tâm cùng với 2 túi khí.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 1.2 AT | Vinfast Fadil 1.4L AT |
Số túi khí | 02 | 06 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân bố lực phanh điện tử | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Nên lựa chọn mẫu xe Vinfast Fadil hay Hyundai Grand i10?
Với tầm giá dưới 500 triệu đồng, mẫu xe Fadil và Hyundai i10 đều là những lựa chọn đáng để cân nhắc. Vinfast Fadil sẽ thiên hướng phù hợp với những khách hàng trẻ tuối, thích những gì mới mẻ và cá tính. Hyundai Grand i10 sẽ phù hợp với những khách hàng trung niên không có quá nhiều yêu cầu về phong cách thiết kế.
Vinfast Fadil còn vượt trội hơn so với Hyundai i10 một phần thị trường Việt Nam nên rất được người tiêu dùng ủng hộ đồng thời xe cũng được nhiều tính năng an toàn như 6 túi khí vượt trội hơn nếu so với Hyundai Grand i10.
Tuy nhiên, Hyundai Grand i10 lại tỏ ra vượt trội hơn về khoản bảo dưỡng và linh kiện thay thế. Do là dòng xe vốn có mặt đã lâu tại thị trường Việt Nam nên cộng đồng người dùng Hyundai i10 cũng khá lớn khiến cho việc trao đổi thay thế linh kiện khi sửa chữa cũng đơn giản và dễ dàng hơn.
Trên đây là bài so sánh nhanh sự khác nhau giữa hai dòng xe hạng A đang rất được nhiều người dùng tại Việt Nam quan tâm. Mỗi dòng xe đều có những điểm mạnh và những điểm yếu nhất định. danhgiaxevinfast.com mong anh em sẽ chọn được mẫu xe ưng ý và phù hợp với nhu cầu của bản thân và gia đình.